Hệ thống các cửa khẩu Việt Nam - Campuchia hiện nay bao gồm những cửa khẩu nào? Quy định đối với phương tiện vận tải qua lại giữa hai biên giới là gì? Hãy cùng Vận Chuyển Thế Tường tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây nhé!
Hệ thống cửa khẩu Việt Nam - Campuchia là một phần quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của hai nước. Việc nâng cấp và mở rộng các cửa khẩu không chỉ thúc đẩy giao thương, đầu tư mà còn góp phần tăng cường an ninh, quốc phòng và củng cố mối quan hệ hữu nghị truyền thống giữa hai quốc gia. Vậy bạn đã biết danh sách các cửa khẩu Việt Nam Campuchia bao gồm những gì chưa? Nếu chưa thì hãy cùng Vận Chuyển Thế Tường tìm hiểu ngay qua nội dung dưới đây nhé!
Danh sách các cửa khẩu Việt Nam - Campuchia được phép thông thương theo Hiệp định vận chuyển
Theo quy định tại Điều 26 Thông tư 37/2023/TT-BGTVT và Phụ lục XVIII ban hành kèm theo, danh sách các cặp cửa khẩu giữa Việt Nam và Campuchia được phép vận tải đường bộ theo Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Campuchia bao gồm:
STT |
Việt Nam |
Campuchia |
1 |
Lệ Thanh (Gia Lai) |
Oyadav (Andong Pich-Ratanakiri) |
2 |
Bu Prăng (Đắk Nông) |
Dak Dam (Mondulkiri) |
3 |
Hoa Lư (Bình Phước) |
Trapeang Sre (Snoul-Kratie) |
4 |
Xa Mát (Tây Ninh) |
Trapeing Phlong (Kampong Cham) |
5 |
Mộc Bài (Tây Ninh) |
Bavet (Svay Rieng) |
6 |
Bình Hiệp (Long An) |
Prey Vor (Svay Rieng) |
7 |
Dinh Bà (Đồng Tháp) |
Bontia Chak Cray (Prey Veng) |
8 |
Tịnh Biên (An Giang) |
Phnom Den (Takeo) |
9 |
Hà Tiên (Kiên Giang) |
Prek Chak (Lork-Kam Pot) |
Loại phương tiện nào được phép vận chuyển hàng hóa và hành khách qua lại biên giới Việt Nam - Campuchia?
Thông tư 37/2023/TT-BGTVT quy định chi tiết về phương tiện vận tải được phép lưu thông qua lại biên giới Việt Nam - Campuchia theo Hiệp định vận tải đường bộ hai nước như sau:
Quy định đối với phương tiện vận tải
1. Phương tiện vận tải là xe ô tô và rơ moóc, sơ mi rơ moóc lưu thông trên đường bộ, có Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số do cơ quan có thẩm quyền của một Bên ký kết cấp.
2. Phương tiện thương mại là những phương tiện tham gia vận chuyển người và hàng hoá có thu tiền, bao gồm:
a) Xe chở khách có từ 10 chỗ ngồi trở lên (kể cả lái xe);
b) Xe taxi có 05 chỗ ngồi (kể cả người lái) và có ký hiệu “Taxi” trên nóc xe;
c) Xe tải, rơ moóc, sơ mi rơ moóc.
3. Phương tiện phi thương mại là xe ô tô chở người có không quá 09 chỗ ngồi (kể cả người lái xe) và ô tô chở hàng hóa không thu tiền, bao gồm:
a) Phương tiện của các cơ quan, tổ chức đi công vụ;
b) Phương tiện cá nhân;
c) Phương tiện của các doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã đó và không tham gia vận chuyển người hoặc hàng hóa có thu tiền;
d) Phương tiện cứu hỏa, phương tiện cứu thương, phương tiện cứu hộ, phương tiện thực hiện sứ mệnh nhân đạo.
4. Hai Bên ký kết công nhận lẫn nhau Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường định kỳ đối với phương tiện vận tải sử dụng cho vận tải qua biên giới được cấp bởi một Bên ký kết.
5. Phương tiện vận tải khi đi vào Bên ký kết kia phải tuân thủ quy định về bảo hiểm phương tiện cơ giới bắt buộc đối với phương tiện cơ giới theo quy định của Bên ký kết đó.
6. Phương tiện vận tải qua lại biên giới, ngoài biển đăng ký, phải gắn ký hiệu phân biệt quốc gia và phù hiệu liên vận của quốc gia nơi xe đăng ký được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện đó. Ký hiệu phân biệt quốc gia cho xe cơ giới của mỗi Bên ký kết như sau:
a) Vương quốc Campuchia: KH;
b) Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: VN.
7. Các phương tiện vận tải quá cảnh và phương tiện vận tải qua lại biên giới khi tham gia giao thông phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật sau:
a) Chiều dài tối đa của xe quy định chi tiết tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Chiều rộng tối đa của xe quy định chi tiết tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Độ cao giới hạn tối đa của xe quy định chi tiết tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Phần nhô ra tối đa ở phía sau xe quy định chi tiết tại Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này.
Như vậy, dựa trên quy định trên, những phương tiện tham gia vận chuyển người và hàng hóa có thu tiền sẽ được xếp vào loại hình này, bao gồm:
- Xe chở khách: có từ 10 chỗ ngồi trở lên (kể cả lái xe);
- Xe taxi: 5 chỗ ngồi (kể cả người lái) và có ký hiệu "Taxi" trên nóc xe;
- Xe tải: bao gồm xe tải thùng, xe ben, xe bồn, xe chở container..;
- Rơ moóc và sơ mi rơ moóc: được sử dụng để kéo theo xe tải, chở hàng hóa có khối lượng lớn.
Giấy tờ cần thiết để lái xe qua biên giới Việt Nam - Campuchia
Căn cứ theo Điều 25 Thông tư 37/2023/TT-BGTVT, lái xe qua lại biên giới Việt Nam - Campuchia cần mang theo những giấy tờ sau:
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế có giá trị thay hộ chiếu và thị thực do cơ quan có thẩm quyền cấp (trừ trường hợp được miễn thị thực);
- Giấy phép lái xe quốc gia hoặc giấy phép lái xe quốc tế phù hợp với loại xe mà mình điều khiển.
Ngoài ra, nhân viên phục vụ trên xe cũng cần mang theo hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế có giá trị thay hộ chiếu và thị thực do cơ quan có thẩm quyền cấp (trừ trường hợp được miễn thị thực).
Tất cả các giấy tờ trên phải còn hiệu lực khi xuất, nhập cảnh tại cửa khẩu và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan chuyên ngành.
>>>XEM THÊM:
- Quy Trình Xuất Khẩu Hàng Đi Campuchia Chi Tiết A - Z
- Hồ Sơ Chứng Từ Xuất Nhập Khẩu Tại Campuchia Đầy Đủ A-Z
- Lần Đầu Xuất Khẩu Sang Campuchia Cần Chuẩn Bị Gì? GIẢI ĐÁP
Qua những thông tin mà Vận Chuyển Thế Tường vừa chia sẻ, hy vọng bạn đã biết được danh sách các cửa khẩu Việt Nam Campuchia cũng như các quy định liên quan. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào thì hãy liên hệ ngay cho chúng tôi qua hotline: 0938877418 để được giải đáp nhanh chóng nhé!